Yêu cầu kỹ thuật gạch ốp lát – Tiêu chuẩn TCVN, quy trình thi công & nghiệm thu chi tiết

Tin chuyên ngành 19|09|2025

Giới thiệu tổng quan về yêu cầu kỹ thuật gạch ốp lát

Yêu cầu kỹ thuật gạch ốp lát là tập hợp các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật và quy định bắt buộc mà vật liệu gạch ceramic phải đáp ứng để đảm bảo chất lượng, độ bền và an toàn trong quá trình sử dụng. Khái niệm này không chỉ bao gồm các thông số vật lý cơ bản như kích thước, độ hút nước hay độ bền mà còn bao gồm cả quy trình kiểm soát chất lượng từ khâu sản xuất đến thi công và nghiệm thu.

Yêu cầu kỹ thuậtYêu cầu kỹ thuật

 

Việc tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật đóng vai trò then chốt trong ngành xây dựng hiện đại. Khi các thông số kỹ thuật được đáp ứng đầy đủ, công trình sẽ đạt được độ bền vững cao, tối ưu hóa chi phí vận hành và bảo trì trong suốt vòng đời sử dụng. Một ví dụ thực tế về hậu quả của việc không tuân thủ tiêu chuẩn là trường hợp nhiều tòa nhà cao tầng tại thành phố lớn gặp phải tình trạng bong gạch ốp mặt ngoài sau chỉ 2-3 năm đưa vào sử dụng, nguyên nhân chính là do sử dụng gạch có độ hút nước quá cao không phù hợp với điều kiện thời tiết và không tuân thủ đúng kỹ thuật thi công.

Đối tượng cần quan tâm đến yêu cầu kỹ thuật gạch ốp lát: 

  • Kỹ sư thiết kế và kỹ sư giám sát công trình 
  • Thợ thi công chuyên nghiệp và đội trưởng công trình 
  • Chủ đầu tư và ban quản lý dự án 
  • Nhân viên kiểm soát chất lượng và nghiệm thu 
  • Nhà cung cấp vật liệu và đại lý phân phối 
  • Tư vấn giám sát độc lập

Các tiêu chuẩn chính thức hiện hành về gạch ốp lát

Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về gạch ốp lát được xây dựng dựa trên ba trụ cột chính, mỗi tiêu chuẩn có phạm vi và vai trò riêng biệt nhưng bổ sung cho nhau để tạo thành một khung pháp lý hoàn chỉnh và toàn diện.

TCVN 8264:2009 đóng vai trò là tiêu chuẩn tổng quát nhất, quy định về quy phạm thi công và nghiệm thu công trình ốp lát gạch ceramic. Tiêu chuẩn này thiết lập khung khổ kỹ thuật cho toàn bộ quy trình từ giai đoạn lựa chọn và kiểm tra vật liệu đầu vào, chuẩn bị bề mặt nền, thực hiện thi công cho đến nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn thiện. Đặc biệt quan trọng, TCVN 8264:2009 quy định chi tiết các phương pháp kiểm tra chất lượng, tiêu chí đánh giá và mức sai số cho phép trong từng giai đoạn thi công.

TCVN 7745:2007 tập trung chuyên sâu vào yêu cầu kỹ thuật cụ thể đối với gạch gốm ép bán khô, loại gạch chiếm tỷ trọng lớn nhất trong thị trường Việt Nam. Tiêu chuẩn này quy định một cách chi tiết và khoa học các thông số vật lý quan trọng như độ hút nước phân theo từng nhóm ứng dụng, độ bền uốn gãy theo điều kiện chịu lực khác nhau, khả năng chống mài mòn theo thang đánh giá PEI, và các đặc tính bề mặt bao gồm độ bóng, khả năng chống trơn trượt.

TCVN 13113:2020 được coi là tiêu chuẩn thế hệ mới, được ban hành để đáp ứng xu hướng công nghệ sản xuất hiện đại và nhu cầu ứng dụng ngày càng đa dạng. Tiêu chuẩn này đặc biệt chú trọng đến các loại gạch có công nghệ sản xuất tiên tiến như gạch porcelain có độ hút nước cực thấp, gạch kích thước lớn và siêu lớn, cũng như các yêu cầu kỹ thuật mới về độ bền màu sắc khi tiếp xúc với tia UV, khả năng chống hóa chất tẩy rửa mạnh và tính năng kháng khuẩn.

So sánh TCVN với tiêu chuẩn quốc tế:

Tiêu chí TCVN ANSI/TCNA
 Độ hút nước phân loại  3 nhóm (I<3%, II 3-6%, III 6-10%)  4 nhóm (A<0.5%, B 0.5-3%, C 3-7%, D>7%)
 Khe giãn nở tối thiểu  5mm  6mm
 Độ phẳng sàn  3mm/2m  3.2mm/3m
 Phương pháp thử nghiệm  Dựa trên EN và ISO  ASTM và ANSI

Thông số kỹ thuật bắt buộc của gạch ốp lát

Các thông số kỹ thuật bắt buộc của gạch ốp lát được TCVN quy định một cách chi tiết và khoa học, đây là những chỉ tiêu quyết định trực tiếp đến chất lượng, độ bền và khả năng ứng dụng thực tế của sản phẩm trong các điều kiện môi trường khác nhau của Việt Nam.

Kích thước và sai số cho phép được coi là yếu tố cơ bản nhất trong kiểm soát chất lượng. Theo quy định của TCVN, sai số về chiều dài và chiều rộng không được vượt quá ±0.6% đối với gạch có kích thước nhỏ hơn 600mm và ±0.4% đối với gạch có kích thước từ 600mm trở lên. Riêng đối với độ dày, mức sai số được cho phép trong khoảng ±5% so với thông số kỹ thuật được công bố của nhà sản xuất. Những yêu cầu nghiêm ngặt này đảm bảo tính đồng đều cao và khả năng lắp ghép chính xác trong quá trình thi công, đặc biệt quan trọng đối với các công trình yêu cầu độ thẩm mỹ cao.

Bảng thông số kỹ thuật chính theo TCVN:

Thông số Gạch ốp tường Gạch lát nền Phương pháp thử
 Độ hút nước (%)  10-20  <6  TCVN 7699
 Độ bền uốn (N/mm²)  ≥12  ≥27  TCVN 7700
 Chống mài mòn (PEI)  Không yêu cầu  III-V  TCVN 7701
 Hệ số chống trượt  Không yêu cầu  ≥0.4  TCVN 7702
 Kích thước sai số (%)  ±0.6  ±0.6  TCVN 7703

Độ hút nước đóng vai trò như chỉ tiêu quan trọng nhất, có ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, khả năng chống thấm và phương pháp thi công phù hợp. TCVN phân loại gạch ceramic thành ba nhóm chính dựa trên độ hút nước, trong đó nhóm I có độ hút nước dưới 3% được khuyến nghị sử dụng cho các khu vực có độ ẩm cao như nhà tắm, bể bơi hoặc khu vực ngoài trời thường xuyên tiếp xúc với nước mưa. Nhóm II có độ hút nước từ 3-6% phù hợp cho khu vực trong nhà có độ ẩm trung bình. Nhóm III có độ hút nước từ 6-10% thích hợp cho các khu vực khô ráo, ít tiếp xúc với độ ẩm cao như phòng khách, phòng ngủ.

Checklist kiểm tra và nghiệm thu vật liệu đầu vào

Quy trình kiểm tra và nghiệm thu vật liệu đầu vào đóng vai trò như chiếc "cửa khẩu" đầu tiên trong chuỗi kiểm soát chất lượng toàn diện. Đây là giai đoạn then chốt giúp phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn về chất lượng vật liệu trước khi chúng gây ra những hậu quả nghiêm trọng và tốn kém trong quá trình thi công cũng như vận hành công trình.

Cách kiểm tra kích thước được thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên với tỷ lệ ít nhất 1% tổng số lượng gạch trong mỗi lô hàng, nhưng không ít hơn 10 viên gạch cho mỗi lô. Việc đo đạc cần được thực hiện bằng thước kẹp điện tử có độ chính xác đến 0.1mm, đo tại ba vị trí khác nhau trên mỗi cạnh của gạch để đảm bảo tính chính xác. Đặc biệt cần chú ý kiểm tra độ vuông góc bằng cách đo đường chéo, sai số giữa hai đường chéo không được vượt quá 0.5mm.

Kiểm tra màu sắc và độ phẳng đòi hỏi sự tỉ mỉ và kinh nghiệm từ người thực hiện. Màu sắc cần được kiểm tra trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng trắng chuẩn với cường độ ít nhất 300 lux. Các viên gạch cùng mã màu phải có sự đồng nhất về tông màu, không xuất hiện sự chênh lệch rõ rệt khi đặt cạnh nhau. Độ phẳng được kiểm tra bằng thước thẳng đặt theo nhiều hướng khác nhau trên bề mặt gạch, sai số cho phép không quá 0.5mm đối với gạch kích thước dưới 600mm và không quá 0.8mm đối với gạch kích thước lớn hơn.

Checklist nghiệm thu vật liệu (mẫu):

 STT  Hạng mục kiểm tra  Tiêu chí  Phương pháp  Kết quả
1  Kích thước chiều dài  Sai số ≤±0.6%  Thước kẹp điện tử  Đạt/Không đạt
2  Kích thước chiều rộng  Sai số ≤±0.6%  Thước kẹp điện tử  Đạt/Không đạt
3  Độ dày gạch  Sai số ≤±5%  Thước kẹp điện tử  Đạt/Không đạt
4  Độ phẳng bề mặt  Sai số ≤0.5mm  Thước thẳng  Đạt/Không đạt
5  Màu sắc đồng nhất  Không chênh lệch rõ rệt  Quan sát mắt thường  Đạt/Không đạt
6  Khuyết tật bề mặt  Không vết nứt, lỗ chân lông  Quan sát mắt thường  Đạt/Không đạt
7  Hồ sơ kỹ thuật  CO, CQ đầy đủ  Kiểm tra giấy tờ  Đạt/Không đạt

Chuẩn bị bề mặt và lớp nền trước khi ốp lát

Giai đoạn chuẩn bị bề mặt và lớp nền được ví như việc xây dựng nền móng cho toàn bộ công trình ốp lát. Kinh nghiệm thực tế cho thấy hơn 70% các trường hợp bong tróc gạch xảy ra trong những năm đầu sử dụng đều có nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc chuẩn bị bề mặt nền không đạt yêu cầu kỹ thuật hoặc bỏ qua các bước xử lý quan trọng.

Yêu cầu về độ phẳng bề mặt theo TCVN 8264:2009 được quy định một cách rất cụ thể và khoa học. Đối với gạch lát nền, độ phẳng không được vượt quá 2mm khi đo trên chiều dài 2m bằng thước thẳng. Đối với gạch ốp tường, yêu cầu nghiêm ngặt hơn với sai số không quá 1mm trên chiều dài 1m. Để đạt được độ phẳng này, bề mặt nền thường cần được xử lý bằng vữa san phẳng tự san hoặc vữa san lót thủ công với độ dày từ 3-15mm tùy theo tình trạng ban đầu của bề mặt.

Độ ẩm của bề mặt nền phải được kiểm soát trong phạm vi an toàn để đảm bảo quá trình hydrat hóa của vữa xi măng diễn ra bình thường. Cụ thể, độ ẩm nền bê tông không được vượt quá 5%, nền vữa xi măng không quá 8%. Việc đo độ ẩm cần được thực hiện bằng máy đo độ ẩm điện tử chuyên dụng tại ít nhất 5 điểm khác nhau trên mỗi 100m² diện tích. Nếu độ ẩm vượt quá giới hạn cho phép, cần có biện pháp xử lý như sử dụng máy hút ẩm, quạt thông gió hoặc chờ đợi cho đến khi độ ẩm đạt yêu cầu.

Xử lý vết nứt và khe co giãn cần được thực hiện theo nguyên tắc kỹ thuật chặt chẽ. Các vết nứt có chiều rộng dưới 0.2mm có thể được xử lý bằng vữa sửa chữa polymer. Vết nứt từ 0.2-2mm cần được mở rộng thành hình chữ V, làm sạch và trám bằng vữa epoxy. Các vết nứt lớn hơn 2mm cần được đánh giá kỹ thuật để xác định nguyên nhân và phương án xử lý phù hợp. Khe co giãn cấu trúc tuyệt đối không được trám lấp mà phải duy trì liên tục qua lớp ốp lát bằng khe co giãn tương ứng.

Quy trình thi công gạch ốp lát từng bước

Quy trình thi công gạch ốp lát chuẩn kỹ thuật là một chuỗi các bước liên tiếp được thiết kế dựa trên nguyên lý khoa học và kinh nghiệm thực tiễn nhiều năm. Mỗi bước trong quy trình đều có ý nghĩa kỹ thuật riêng và việc thực hiện không đúng thứ tự hoặc bỏ qua bất kỳ bước nào cũng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về chất lượng.

Bước 1: Chọn và trộn vữa/keo phù hợp: Việc lựa chọn loại vữa dán phụ thuộc chủ yếu vào độ hút nước của gạch và điều kiện môi trường sử dụng. Đối với gạch có độ hút nước cao từ 6% trở lên, vữa xi măng truyền thống với tỷ lệ xi măng:cát = 1:3 hoặc 1:4 vẫn cho kết quả tốt và kinh tế. Tuy nhiên, đối với gạch có độ hút nước thấp dưới 3%, bắt buộc phải sử dụng keo dán gạch chuyên dụng loại C1 theo tiêu chuẩn EN 12004 cho điều kiện thông thường hoặc C2 cho điều kiện khắc nghiệt. Việc trộn keo phải tuân thủ nghiêm ngặt tỷ lệ nước/bột theo hướng dẫn nhà sản xuất, trộn bằng máy trộn điện trong 3-5 phút để đạt độ đồng đều và sử dụng hết trong thời gian mở của keo.

Bước 2: Kỹ thuật thi công dán nền và ốp tường: Thi công gạch lát nền áp dụng phương pháp phủ keo/vữa trực tiếp lên bề mặt nền đã chuẩn bị bằng răng cưa có kích thước phù hợp. Răng cưa 6mm cho gạch kích thước 300x300mm, răng cưa 8-10mm cho gạch 600x600mm, và răng cưa 12mm trở lên cho gạch khổ lớn. Gạch được đặt vào vị trí và nện nhẹ bằng búa cao su để vữa lan đều và tạo độ bám dính tối ưu.

Kỹ thuật ốp tường phức tạp hơn do ảnh hưởng của trọng lực. Ngoài việc phủ vữa lên tường, còn cần áp dụng kỹ thuật back-buttering, tức là phủ thêm một lớp vữa mỏng đều trên mặt sau của gạch. Điều này đảm bảo diện tích tiếp xúc giữa gạch và vữa đạt tối thiểu 85% theo yêu cầu của TCVN.

Bước 3: Tạo mạch và xử lý khe giãn nở: Khe mạch phải được tạo ra bằng tăm nhựa hoặc hệ thống thập giá định vị chuyên dụng để đảm bảo độ thẳng, đều và chiều rộng ổn định. Chiều rộng khe mạch tiêu chuẩn là 2-3mm đối với gạch kích thước dưới 600mm và có thể tăng lên 5-8mm đối với gạch khổ lớn trên 900mm. Khe giãn nở cấu trúc phải được duy trì liên tục và định vị chính xác theo bản vẽ thiết kế.

Bước 4: Xử lý lippage và hoàn thiện: Lippage là hiện tượng chênh lệch độ cao giữa các viên gạch liền kề, được kiểm soát bằng hệ thống san phẳng gạch hoặc kiểm tra thường xuyên bằng thước thẳng trong quá trình thi công. Sai số cho phép không quá 1mm giữa các viên gạch liền kề.

Thời gian bảo dưỡng sau thi công rất quan trọng, cần tránh tác động cơ học trong 24-48 giờ đầu và duy trì độ ẩm thích hợp để vữa dán đạt độ bền thiết kế.

Tiêu chí nghiệm thu công trình hoàn thiện

Nghiệm thu công trình ốp lát hoàn thiện là giai đoạn cuối cùng và có ý nghĩa quyết định trong toàn bộ quy trình đảm bảo chất lượng. Các tiêu chí nghiệm thu được TCVN 8264:2009 quy định chi tiết không chỉ nhằm đánh giá chất lượng bề mặt mà còn đánh giá độ bền, an toàn và tính thẩm mỹ của công trình.

Độ phẳng bề mặt hoàn thiện được kiểm tra bằng thước thẳng kim loại dài 2m theo phương pháp đo tại nhiều vị trí và nhiều hướng khác nhau. Sai số cho phép là không quá 3mm đối với gạch lát nền và không quá 2mm đối với gạch ốp tường. Việc đo kiểm cần được thực hiện tại ít nhất 5 vị trí trên mỗi 100m² diện tích và ghi chép kết quả chi tiết vào biểu mẫu nghiệm thu.

Bảng tiêu chí nghiệm thu chi tiết:

 Hạng mục  Tiêu chí TCVN  Sai số cho phép  Cách đo kiểm
 Độ phẳng lát nền  TCVN 8264  ≤3mm/2m  Thước thẳng 2m
 Độ phẳng ốp tường  TCVN 8264  ≤2mm/2m  Thước thẳng 2m
 Khe mạch đồng đều  TCVN 8264  ±1mm  Thước đo khe
 Độ vuông góc  TCVN 8264  ≤2mm/m  Eke vuông
 Độ dốc thoát nước  TCVN 8264  1-2%  Thước thủy